(Các Thuyết minh từ trang 10 đến trang 23 là bộ phận không thể tách rời và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)
I. KHÁI QUÁT CHUNG
Công ty cổ phần Cơ khí Chế tạo Hải Phòng (gọi tắt là "Công ty") là Doanh nghiệp được thành lập theo Quyết định số 188/2003/QĐ-BCN ngày 14/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) về việc chuyển Nhà máy Cơ khí chế tạo Hải Phòng thành Công ty cổ phần Cơ khí Chế tạo Hải Phòng. Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203000684 ngày 09/01/2004 và đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 26/06/2008. Theo đó:
Tên giao dịch: HAIPHONG MACHINERY MANUFACTURING JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: CKHP
Tổng số vốn điều lệ: 10.376.260.000 VND
Trong đó:
- Vốn Nhà nước: 1.037.690.000 VND (chiếm 10% vốn điều lệ)
- Vốn cổ đông khác: 9.338.570.000 VND (chiếm 90% vốn điều lệ)
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất và kinh doanh máy công cụ, thiết bị công nghiệp, các loại máy giặt, điều hoà nhiệt độ và các thiết bị lạnh;
- Sản xuất kinh doanh phụ tùng, linh kiện, động cơ của các loại máy công cụ, thiết bị công nghiệp, ô tô, xe máy, máy giặt, điều hoà nhiệt độ và các thiết bị lạnh.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại: Số 150 Tô Hiệu - Lê Chân - Hải Phòng.
II. KỲ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND).
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
Báo cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), được lập theo hướng dẫn của Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
Báo cáo tài chính được lập và trình bày dựa trên 06 nguyên tắc: Hoạt động liên tục; Cơ sở dồn tích; Nhất quán; Trọng yếu và tập hợp; Bù trừ; Có thể so sánh.
Báo cáo tài chính kèm theo (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính) được lập dựa trên các nguyên tắc kế toán, thủ tục kế toán và các thông lệ báo cáo được chấp nhận rộng rãi tại Việt Nam. Vì vậy, việc sử dụng các báo cáo này không dành cho các đối tượng không được cung cấp thông tin, thủ tục và nguyên tắc kế toán tại Việt Nam, hơn nữa, không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.
IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Ước tính kế toán
Việc lập báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam yêu cầu Ban Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập báo cáo tài chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.
2. Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền: Phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của Công ty tại thời điểm 31/12/2009, bao gồm: Tiền mặt; tiền gửi ngân hàng.
Các khoản tương đương tiền: Phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 03 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định tại thời điểm 31/12/2009 và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó.
3. Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ
Trong năm, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang VND theo tỷ giá thực tế tại ngày phát sinh. Chênh lệch tỷ giá trong trường hợp này được hạch toán vào doanh thu hoặc chi phí tài chính. Tại ngày kết thúc năm tài chính, Công ty không còn số dư các các khoản tiền bằng ngoại tệ, các khoản công nợ bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu tại ngày của Bảng cân đối kế toán. Lãi (lỗ) chênh lệch tỷ giá phát sinh trong các trường hợp này được phản ánh vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính. Lãi (lỗ) chênh lệch tỷ giá đánh giá của các khoản công nợ phải trả trong các trường hợp này được phản ánh vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính theo hướng dẫn tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 10 - Chênh lệch tỷ giá. Nếu xử lý theo hướng dẫn tại Thông tư số 201/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 thì kết quả kinh doanh năm 2009 của Công ty sẽ tăng thêm một khoản lãi là 28.251.367 VND.
Tỷ giá sử dụng để quy đổi tại thời điểm ngày: 31/12/2009: 18.479 VND/USD.
Đối với các khoản có gốc ngoại tệ, Công ty đồng thời theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản và tài khoản 007 "Ngoại tệ các loại".
4. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền quý.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của Công ty được đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành tương đương.
Giá thành được tập hợp cho từng loại sản phẩm. Tập hợp chi phí và tính giá thành theo quý. Giá thành của từng sản phẩm được xác định bằng tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng sản phẩm.
5. Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được xác định theo giá gốc, ngoại trừ các tài sản được đánh giá lại khi chuyển Nhà máy Cơ khí chế tạo Hải Phòng thành Công ty cổ phần Cơ khí Chế tạo Hải Phòng.
Cụ thể:
- Nguyên giá tài sản cố định mua sắm bao gồm: Giá thực tế phải trả; lãi tiền vay đầu tư cho tài sản cố định; các chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí lắp đặt, chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ (nếu có)... liên quan trực tiếp đến tài sản trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng.
- Nguyên giá tài sản cố định đầu tư xây dựng: Là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí khác có liên quan và lệ phí trước bạ (nếu có).
Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của tài sản cố định phù hợp với các quy định của Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Loại tài sản cố định
|
Năm khấu hao
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
10 - 48
|
Máy móc thiết bị
|
05 - 10
|
Phương tiện vận tải
|
06 - 07
|
Dụng cụ quản lý
|
03 - 05
|
Năm 2009, Công ty đã thực hiện trích khấu hao của tất cả các tài sản cố định, bao gồm cả các tài sản cố định không sử dụng và không trích khấu hao năm 2008. Do đó, chi phí khấu hao năm 2009 cao hơn so với năm 2008 là 1.152.815.942 VND.
6. Các khoản đầu tư tài chính
Tại ngày 31/12/2009, số dư khoản đầu tư dài hạn khác là Công trái xây dựng Tổ quốc được ghi nhận theo giá gốc và lãi dự thu theo lãi suất áp dụng.
7. Chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí hoạt động tài chính (chuẩn mực số 16) Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chi phí đi vay được ghi nhận theo thực tế thông báo tính lãi của bên cho vay trên cơ sở số tiền vay, lãi suất vay từng kỳ và kỳ tính lãi.
8. Ghi nhận chi phí phải trả, trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Chi phí phải trả tại ngày 31/12/2009 bao gồm: chi phí lãi vay và chi phí tiền điện đã phát sinh trong năm nhưng đến thời điểm 31/12/2009 chưa thanh toán.
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc. Công ty trích Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm với tỷ lệ là 3% tính trên tổng quỹ lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội năm 2009 theo quy định tại Thông tư số 82/2003/TT-BTC ngày 14/08/2003 của Bộ Tài chính và được hạch toán vào chi phí trong kỳ. Trường hợp nếu quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao động thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí của kỳ kế toán thực tế chi tương ứng.
9. Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu của Công ty bao gồm vốn góp của Nhà nước (10% vốn điều lệ) và vốn góp của các cổ đông khác trong và ngoài Công ty (90% vốn điều lệ).
Nguyên tắc trích lập các khoản dự trữ các quỹ từ lợi nhuận sau thuế theo Quyết định của Hội đồng quản trị Công ty. Lợi nhuận sau thuế được phân phối như sau:
Chia cổ tức năm 2009:
|
15% vốn điều lệ:
|
1.556.439.000 VND
|
Quỹ dự phòng tài chính:
|
5% lợi nhuận sau thuế:
|
133.669.600 VND
|
Quỹ đầu tư phát triển:
|
Lợi nhuận sau thuế còn lại:
|
983.283.416 VND
|
10. Ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả năm (05) điều kiện sau:
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Công ty xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu xuất khẩu được xác định trên cơ sở tờ khai xuất khẩu có xác nhận thực xuất của Hải quan, hóa đơn đã phát hành và người mua chấp nhận thanh toán.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền gửi và lãi đầu tư trái phiếu được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ, các khoản thu nhập từ chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của các nghiệp vụ phát sinh có gốc ngoại tệ.
11. Chi phí tài chính
Chi phí tài chính bao gồm lãi tiền vay được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12/2009.
12. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong năm.
13. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác
· Thuế
Thuế suất thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu là 0%.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng hàng gia công cơ khí là 5%.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng hàng hóa và dịch vụ khác là 10%.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% tính trên thu nhập chịu thuế.
Các loại thuế và phí khác theo quy định hiện hành.
V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
|
31/12/2009
|
|
01/01/2009
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Tiền mặt
|
12.140.853
|
|
230.619.269
|
Tiền gửi ngân hàng
|
1.548.327.412
|
|
963.866.462
|
Ngân hàng TMCP Á Châu
|
1.548.327.412
|
|
963.866.462
|
Các khoản tương đương tiền
|
3.000.000.000
|
|
-
|
Tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Á Châu
|
3.000.000.000
|
|
-
|
|
|
|
|
Cộng
|
4.560.468.265
|
|
1.194.485.731
|
2. CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC
|
31/12/2009
|
|
01/01/2009
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Phải thu khác
|
13.327.807
|
|
-
|
|
|
|
|
Cộng
|
13.327.807
|
|
-
|
3. HÀNG TỒN KHO
|
31/12/2009
|
|
01/01/2009
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
5.625.505.622
|
|
5.227.040.322
|
Công cụ, dụng cụ
|
678.139.137
|
|
563.839.804
|
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
|
1.316.248.456
|
|
2.414.826.137
|
Thành phẩm
|
518.098.995
|
|
953.096.096
|
Hàng hoá
|
80.601.055
|
|
149.442.746
|
|
|
|
|
Cộng
|
8.218.593.265
|
|
9.308.245.105
|
4. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU NHÀ NƯỚC
|
31/12/2009
|
|
01/01/2009
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Thu sử dụng vốn
|
32.148.089
|
|
32.148.089
|
|
|
|
|
Cộng
|
32.148.089
|
|
32.148.089
|
5. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
Đơn vị tính: VND
Khoản mục
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
Máy móc thiết bị
|
Phương tiện vận tải
|
Dụng cụ quản lý
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
NGUYÊN GIÁ
|
|
|
|
|
|
Số dư tại 01/01/2009
|
5.299.874.090
|
17.277.031.710
|
1.799.988.228
|
71.990.454
|
24.448.884.482
|
Mua trong năm
|
-
|
728.935.022
|
354.118.138
|
-
|
1.083.053.160
|
Thanh lý, nhượng bán
|
-
|
423.778.000
|
-
|
-
|
423.778.000
|
Số dư tại 31/12/2009
|
5.299.874.090
|
17.582.188.732
|
2.154.106.366
|
71.990.454
|
25.108.159.642
|
|
|
|
|
|
|
GIÁ TRỊ HAO MÒN LUỸ KẾ
|
|
|
|
|
Số dư tại 01/01/2009
|
4.344.979.077
|
10.550.290.380
|
933.014.558
|
56.475.909
|
15.884.759.924
|
Khấu hao trong năm
|
163.175.639
|
1.817.637.910
|
193.458.860
|
4.654.364
|
2.178.926.773
|
Thanh lý, nhượng bán
|
-
|
423.778.000
|
-
|
-
|
423.778.000
|
Số dư tại 31/12/2009
|
4.508.154.716
|
11.944.150.290
|
1.126.473.418
|
61.130.273
|
17.639.908.697
|
|
|
|
|
|
|
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
|
|
|
|
|
|
Số dư tại 01/01/2009
|
954.895.013
|
6.726.741.330
|
866.973.670
|
15.514.545
|
8.564.124.558
|
Số dư tại 31/12/2009
|
791.719.374
|
5.638.038.442
|
1.027.632.948
|
10.860.181
|
7.468.250.945
|
Nguyên giá TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng có giá trị là:
|
9.068.316.965 VND.
|
6. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
Đơn vị tính: VND
|
01/01/2009
|
Tăng trong năm
|
Kết chuyển vào TSCĐ
|
Kết chuyển giảm khác
|
31/12/2009
|
|
|
|
|
|
|
Máy phay
|
-
|
134.680.000
|
-
|
-
|
134.680.000
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
-
|
134.680.000
|
-
|
-
|
134.680.000
|
7. ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC
|
31/12/2009
|
|
01/01/2009
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Đầu tư công trái, trái phiếu
|
35.000.000
|
|
94.258.502
|
Giá gốc
|
35.000.000
|
|
70.000.000
|
Lãi dự thu
|
-
|
|
24.258.502
|
|
|
|
|
Cộng
|
35.000.000
|
|
94.258.502
|
8. VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN
|
31/12/2009
|
|
01/01/2009
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Vay ngắn hạn
|
890.000.000
|
|
3.961.943.963
|
Vay cán bộ công nhân viên
|
890.000.000
|
|
1.790.000.000
|
Vay ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu
|
-
|
|
2.171.943.963
|
|
|
|
|
Cộng
|
890.000.000
|
|
3.961.943.963
|
Chi tiết số phát sinh về các khoản vay như sau:
Đơn vị tính: VND
|
01/01/2009
|
Số tiền vay phát sinh
|
Số tiền vay
đã trả
|
31/12/2009
|
|
|
|
|
|
Vay ngắn hạn
|
3.961.943.963
|
890.000.000
|
3.961.943.963
|
890.000.000
|
Ngân hàng TMCP Á Châu
|
2.171.943.963
|
-
|
2.171.943.963
|
-
|
Vay cán bộ công nhân viên
|
1.790.000.000
|
890.000.000
|
1.790.000.000
|
890.000.000
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
3.961.943.963
|
890.000.000
|
3.961.943.963
|
890.000.000
|
9. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
|
31/12/2009
|
|
01/01/2009
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Thuế Giá trị gia tăng
|
142.293.576
|
|
329.426.330
|
Thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
216.737.009
|
|
159.389.160
|
Thuế Thu nhập cá nhân
|
49.175.090
|
|
36.727.234
|
|
|
|
|
Cộng
|
408.205.675
|
|
525.542.724
|
Chi tiết số phát sinh về các khoản thuế như sau:
Đơn vị tính: VND
|
01/01/2009
|
Số phải nộp trong năm
|
Số đã nộp trong năm
|
31/12/2009
|
|
|
|
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
329.426.330
|
2.602.099.264
|
2.789.232.018
|
142.293.576
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
-
|
7.654.840
|
7.654.840
|
-
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
159.389.160
|
891.130.673
|
833.782.824
|
216.737.009
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
36.727.234
|
144.296.691
|
131.848.835
|
49.175.090
|
Thuế nhà đất và tiền thuê đất
|
-
|
1.592.877.000
|
1.592.877.000
|
-
|
Thuế môn bài
|
-
|
3.000.000
|
3.000.000
|
-
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
525.542.724
|
5.241.058.468
|
5.358.395.517
|
408.205.675
|
10. CHI PHÍ PHẢI TRẢ
|
31/12/2009
|
|
01/01/2009
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Phải trả quỹ quốc phòng địa phương
|
-
|
|
2.714.000
|
Chi phi phải trả khác
|
89.921.247
|
|
43.744.050
|
|
|
|
|
Cộng
|
89.921.247
|
|
46.458.050
|
11. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ PHẢI NỘP NGẮN HẠN KHÁC
|
31/12/2009
|
|
01/01/2009
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Cổ tức phải trả
|
1.556.439.000
|
|
435.810.600
|
Các khoản phải trả, phải nộp khác
|
688.515.569
|
|
18.144.269
|
|
|
|
|
Cộng
|
2.244.954.569
|
|
453.954.869
|
12. DỰ PHÒNG TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Dư đầu năm
|
413.963.171
|
|
373.665.791
|
Trích trong năm
|
152.987.130
|
|
130.731.930
|
Chi trong năm
|
413.963.171
|
|
90.434.550
|
|
|
|
|
Dư cuối năm
|
152.987.130
|
|
413.963.171
|
13. VỐN CHỦ SỞ HỮU
BẢNG ĐỐI CHIẾU BIẾN ĐỘNG CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU
Đơn vị tính: VND
|
Vốn đầu tư
của chủ sở hữu
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
|
|
|
|
Số dư đầu năm trước
|
7.782.700.000
|
-
|
Tăng trong năm trước
|
2.593.560.000
|
3.821.936.565
|
Giảm trong năm trước
|
-
|
3.821.936.565[TDT1]
|
Số dư cuối năm trước
|
10.376.260.000
|
-
|
Số dư đầu năm nay
|
10.376.260.000
|
-
|
Tăng trong năm nay
|
-
|
2.673.392.016
|
Giảm trong năm nay
|
-
|
2.673.392.016
|
Số dư cuối năm nay
|
10.376.260.000
|
-
|
CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU
Đơn vị tính: VND
|
31/12/2009
|
01/01/2009
|
|
Tổng số
|
Vốn cổ phần thường
|
Tổng số
|
Vốn cổ phần thường
|
|
|
|
|
|
Vốn đầu tư của Nhà nước
|
1.037.690.000
|
1.037.690.000
|
1.037.690.000
|
1.037.690.000
|
Vốn góp của đối tượng khác
|
9.338.570.000
|
9.338.570.000
|
9.338.570.000
|
9.338.570.000
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
10.376.260.000
|
10.376.260.000
|
10.376.260.000
|
10.376.260.000
|
GIAO DỊCH VỀ VỐN VỚI CHỦ SỞ HỮU VÀ PHÂN PHỐI CỔ TỨC, CHIA LỢI NHUẬN
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
|
|
|
Vốn góp đầu năm
|
10.376.260.000
|
|
7.782.700.000
|
Tăng trong năm
|
-
|
|
2.593.560.000
|
Giảm trong năm
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
Vốn góp cuối năm
|
10.376.260.000
|
|
10.376.260.000
|
Cổ tức, lợi nhuận đã chia
|
1.556.439.000
|
|
1.556.439.000
|
Trong đó đã chia bằng tiền
|
-
|
|
1.120.628.400
|
Số còn phải trả
|
1.556.439.000
|
|
435.810.600
|
CỔ PHIẾU
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
Cổ phiếu
|
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
|
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
|
1.037.626
|
|
1.037.626
|
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
|
1.037.626
|
|
933.857
|
Cổ phiếu phổ thông
|
1.037.626
|
|
933.857
|
Cổ phiếu ưu đãi
|
-
|
|
-
|
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
|
1.037.626
|
|
1.037.626
|
Cổ phiếu phổ thông
|
1.037.626
|
|
1.037.626
|
Cổ phiếu ưu đãi
|
-
|
|
-
|
Mệnh giá cổ phiếu:
|
10.000
|
VND/cổ phiếu
|
LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm
|
-
|
|
-
|
Tăng trong năm
|
2.673.392.016
|
|
3.821.936.565
|
Lợi nhuận trong năm
|
2.673.392.016
|
|
3.821.936.565
|
Giảm trong năm
|
2.673.392.016
|
|
3.821.936.565[TDT2]
|
Thuế TNDN được giảm kết chuyển tăng quỹ đầu tư phát triển
|
-
|
|
622.175.720
|
Nộp phạt thuế
|
|
|
2.493.988
|
Phân phối lợi nhuận
|
2.673.392.016
|
|
3.197.266.857
|
Trích Quỹ dự phòng tài chính
|
133.669.600
|
|
159.863.343
|
Trích Quỹ đầu tư phát triển
|
983.283.416
|
|
-[TDT3]
|
Chi trả cổ tức (15% vốn điều lệ)
|
1.556.439.000
|
|
1.556.439.000
|
Trích Quỹ khen thưởng phúc lợi
|
-
|
|
1.480.964.514
|
|
|
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm
|
-
|
|
-
|
CÁC QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP
Đơn vị tính: VND
|
Quỹ đầu tư
phát triển
|
Quỹ dự phòng
tài chính
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm trước
|
3.805.628.413
|
584.842.290
|
2.087.275.962
|
Tăng trong năm trước
|
622.175.720
|
159.863.343
|
1.481.167.033
|
Giảm trong năm trước
|
2.593.560.000
|
-
|
172.313.132
|
Số dư cuối năm trước
|
1.834.244.133
|
744.705.633
|
3.396.129.863
|
Số dư đầu năm nay
|
1.834.244.133
|
744.705.633
|
3.396.129.863
|
Tăng trong năm nay
|
983.283.416
|
133.669.600
|
-
|
Giảm trong năm nay
|
-
|
-
|
244.179.000
|
Số dư cuối năm nay
|
2.817.527.549
|
878.375.233
|
3.151.950.863
|
VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
14. DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Doanh thu bán hàng
|
60.993.173.185
|
|
70.476.556.922
|
Doanh thu cung cấp dịch vụ
|
599.999.999
|
|
273.909.092
|
|
|
|
|
Cộng
|
61.593.173.184
|
|
70.750.466.014
|
15. DOANH THU THUẦN VỀ BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Doanh thu bán hàng
|
60.993.173.185
|
|
70.476.556.922
|
Doanh thu cung cấp dịch vụ
|
599.999.999
|
|
273.909.092
|
|
|
|
|
Cộng
|
61.593.173.184
|
|
70.750.466.014
|
16. GIÁ VỐN HÀNG BÁN
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Giá vốn hàng bán
|
53.762.854.050
|
|
63.936.664.183
|
|
|
|
|
Cộng
|
53.762.854.050
|
|
63.936.664.183
|
17. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Lãi tiền gửi
|
258.716.721
|
|
78.710.400
|
Lãi đầu tư trái phiếu, công trái
|
3.944.305
|
|
9.404.633
|
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
|
-
|
|
1.282.170
|
|
|
|
|
Cộng
|
262.661.026
|
|
89.397.203
|
18. CHI PHÍ TÀI CHÍNH
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Lãi tiền vay
|
238.342.733
|
|
636.849.088
|
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
|
-
|
|
17.091.166
|
Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
|
28.251.367
|
|
-
|
|
|
|
|
Cộng
|
266.594.100
|
|
653.940.254
|
19. CHI PHÍ BÁN HÀNG
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Chi phí vật liệu, bao bì
|
104.838.440
|
|
861.395.023
|
Chi phí hoa hồng môi giới
|
619.400.000
|
|
-
|
Chi phí bảo hành
|
19.307.896
|
|
-
|
Chi phí bằng tiền khác
|
693.788.557
|
|
655.988.309
|
|
|
|
|
Cộng
|
1.437.334.893
|
|
1.517.383.332
|
20. CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Chi phí nhân viên quản lý
|
1.685.481.145
|
|
1.117.506.747
|
Thuế, phí và lệ phí
|
1.700.423.691
|
|
1.074.829.509
|
Chi phí dự phòng
|
152.987.130
|
|
130.731.930
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
136.442.809
|
|
199.648.252
|
Chi phí bằng tiền khác
|
314.313.869
|
|
160.414.732
|
|
|
|
|
Cộng
|
3.989.648.644
|
|
2.683.131.170
|
21. THU NHẬP KHÁC
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
|
153.264.763
|
|
-
|
Thu thanh lý bán thép phế liệu ,thoi ,dây điện
|
1.030.494.403
|
|
2.274.565.738
|
Thu phạt công nhân vi phạm quy chế
|
981.000
|
|
9.382.000
|
Thu tiền đặt cọc
|
-
|
|
150.720.269
|
|
|
|
|
Cộng
|
1.184.740.166
|
|
2.434.668.007
|
22. CHI PHÍ KHÁC
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Chi phí thu gom phế liệu
|
19.620.000
|
|
39.300.000
|
|
|
|
|
Cộng
|
19.620.000
|
|
39.300.000
|
23. CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Tổng lợi nhuận kế toán
|
3.564.522.689
|
|
4.444.112.285
|
Thuế suất thuế TNDN
|
25%
|
|
14%
|
Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế
năm hiện hành
|
891.130.673
|
|
622.175.720
|
|
|
|
|
Tổng thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
|
891.130.673
|
|
622.175.720
|
24. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp (1)
|
2.673.392.016
|
|
3.821.936.565
|
Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông (3)
|
2.673.392.016
|
|
3.821.936.565
|
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong kỳ (4)
|
1.037.626
|
|
907.948
|
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (5=3/4)
|
2.576
|
|
4.209
|
25. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH THEO YẾU TỐ
|
Năm 2009
|
|
Năm 2008
|
|
VND
|
|
VND
|
|
|
|
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
|
38.192.746.841
|
|
49.661.524.840
|
Chi phí nhân công
|
10.114.843.084
|
|
9.856.145.626
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
2.178.926.773
|
|
1.017.386.517
|
Chi phí khác
|
7.169.747.607
|
|
7.532.643.951
|
|
|
|
|
Cộng
|
57.656.264.305
|
|
68.067.700.934
|
VII. THÔNG TIN KHÁC
1. CÁC KHOẢN CÔNG NỢ TIỀM TÀNG
Như thuyết minh số IV.08, trong năm, Công ty trích dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quy định tại Thông tư số 82/2003/TT-BTC ngày 14/08/2003 của Bộ Tài chính. Tuy nhiên, theo quy định của Bộ Luật lao động Việt Nam, Công ty phải chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động một nửa tháng lương thực tế cho mỗi năm làm việc trong trường hợp người lao động không tiếp tục làm việc cho Công ty. Vì vậy, việc trích dự phòng trợ cấp mất việc làm như hiện nay chưa đủ số dự phòng phải trả cho người lao động theo quy định của Bộ Luật lao động Việt Nam. Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008 chưa phản ánh nợ tiềm tàng phải trả cho người lao động theo quy định của Luật lao động Việt Nam luỹ kế đến 31/12/2008.
2. THÔNG TIN SO SÁNH
Số liệu so sánh là báo cáo tài chính năm 2008 đã được kiểm toán bởi Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán Việt Nam (VAAC) và đã được phân loại lại cho phù hợp với số liệu trên Báo cáo tài chính năm hiện hành.
Hải Phòng, ngày 25 tháng 02 năm 2010
Kế toán trưởng
|
|
Giám đốc
|
Nguyễn Chung Hiếu
|
|
Lê Thanh Tùng
|
[TDT1]Khác số năm trước
[TDT2]Khác số năm trước
[TDT3]Khác số năm trước
Tải về "Báo cáo kiểm toán 2009" |