Báo cáo thường niên 2009 |
Tên Công ty Đại chúng: Công ty Cổ phần Cơ khí Chế tạo Hải Phòng. Năm báo cáo: 2009. I/ Lịch sử hoạt động của Công ty. 1/- Những sự kiện quan trọng + Việc thành lập: - Doanh nghiệp được thành lập ngày 10/9/1959, có tên là Xí nghiệp Công tư hợp doanh Cơ khí Kiến Thiết Hải Phòng. - Năm 1983 đổi tên thành nhà máy Cơ khí Chế tạo Hải Phòng, trực thuộc UBND thành phố Hải Phòng. - Năm 1997, Nhà máy Cơ khí Chế tạo Hải Phòng chuyển về trực thuộc Tổng Công Ty Máy &TBCN (Bộ Công Nghiệp). - Tháng 12/2003 chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Cơ khí Chế tạo Hải Phòng. + Về chuyển đổi sở hữu thành Công ty Cổ Phần: - Tháng 12/2003 bán 49% vốn nhà nước cho CNLĐ, Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối là 51%, tổng vốn điều lệ là 7.782.700.000đ. - Tháng 5/2006 bán tiếp 41% vốn nhà nước cho CNLĐ và người ngoài Công ty, Nhà nước còn nắm giữ 10% vốn điều lệ. - Tháng 6/2008 tăng vốn điều lệ lên 10.376.260.000đ từ nguồn vốn phát triển SXKD của Công ty, theo phương thức thưởng Cổ phần cho các cổ đông hiện hữu. + Về niêm yết: Chưa + Về các sự kiện khác: Không có gì đặc biệt. 2/- Quá trình phát triển. + Về ngành nghề kinh doanh: Giữ vững nghề Cơ khí Chế tạo. Các sản phẩm bao gồm các thiết bị công nghiệp, phụ tùng và kim khí tiêu dùng, ngày càng đa dạng. + Về tình hình hoạt động: Liên tục hoàn thành kế hoạch SXKD và tăng trưởng, là đơn vị khá của thành phố và của Tổng Công Ty Máy&TBCN; luôn luôn đi đầu trong việc thực hiện tốt đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước. 3/- Định hướng phát triển. + Về các mục tiêu chủ yếu của Công ty: Không ngừng phát triển các sản phẩm cơ khí có độ chính xác cao, nhất là máy công cụ cỡ nhỏ, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước đồng thời với việc duy trì các sản phẩm kim khí tiêu dùng với tỷ lệ hợp lý. + Về chiến lược phát triển trung và dài hạn: - Trong vòng 5 ¸ 10 năm tới: Giữ vững số lượng lao động, đổi mới thiết bị máy móc để nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm; phát triển và nâng cao hiệu quả SXKD. Dự kiến tốc độ phát triển hằng năm từ 3% ¸ 5%. II/ Báo cáo của Hội đồng quản trị
1/- Những nét nổi bật của kết quả hoạt động năm 2009: Do khủng hoảng kinh tế toàn cầu tác động trực tiếp và rất xấu đến công ty nên SXKD vô cùng khó khăn, buộc phải thu hẹp SXKD. Nhưng SXKD vẫn có lãi, hoạt động tài chính bình thường, lành mạnh, thu nhập của người lao động tăng 20% so với năm 2008. 2/- Tình hình thực hiện các chỉ tiêu SXKD so với kế hoạch.- Doanh thu đạt 61.593.000.000đ = 123% kế hoạch. - Nộp ngân sách đạt 5.358.000.000đ = 145% kế hoạch. - Lợi nhuận trước thuế đạt 3.564.000.000đ = 101% kế hoạch. 3/- Những thay đổi chủ yếu trong năm. - Hạn chế đầu tư. - Mở rộng thị trường trong nước, tăng phụ tùng, giảm máy công cụ. 4/- Triển vọng và kế hoạch trong tương lai: Từ năm 2010 SXKD sẽ hồi phục và tiếp tục phát triển bền vững. III/ Báo cáo của Giám đốc. 1/- Báo cáo tình hình tài chính: - Về khả năng sinh lời, khả năng thanh toán: đảm bảo bình thường. - Phân tích các hệ số phù hợp trong SXKD: cân đối hài hoà, lành mạnh, phát triển hợp lý, có hiệu quả. - Phân tích những biến động lớn: Phải thu hẹp SXKD do suy thoái toàn cầu gây ra. - Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2009: + Tài sản ngắn hạn: 16.938.931.288đ. + Tài sản dài hạn: 7.637.930.945đ. + Nợ phải trả: 7.352.748.588đ. + Nợ phải thu: 4.127.721.669đ. + Vốn chủ sỡ hữu: 17.224.113.645đ. - Những thay đổi về vốn cổ đông: Không thay đổi. - Về cổ đông, cổ phần: + Cổ đông là nhà nước: Tổng Công ty Máy & TBCN nắm giữ 103.769 cổ phần = 1.037.690.000đ = 10%. + Cổ đông là người lao động Công ty: 158 cổ đông, nắm giữ 688.470 cổ phần = 6.884.700.000 đ = 66,4%. + Cổ đông góp vốn khác: 9 cổ đông, nắm giữ 245.387 cổ phần = 2.453.870.000đ = 23,6%. Tổng cộng có 168 cổ đông, 1.037.626 cổ phần = 10.376.260.000đ = 100%. - Trái phiếu: Không có. - Cổ phiếu đang lưu hành: Toàn bộ là cổ phiếu thường. - Số lượng cổ phiếu dự trữ: Không có. - Cổ tức: 15% vốn điều lệ. 2/- Báo cáo kết quả hoạt động SXKD Mặc dù SXKD quá khó khăn, nhưng do nỗ lực phấn đấu nên các chỉ tiêu đều vượt mức kế hoạch và hạn chế suy giảm so với năm 2008. Cụ thể là: - Các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, lao động đều vượt kế hoạch, nhưng giảm so với năm 2008. - Các chỉ tiêu về nộp ngân sách, nộp BHXH, thu nhập của CNLĐ đều vượt kế hoạch và tăng nhiều so với năm 2008. 3/- Những tiến bộ công ty đã đạt được. - Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý: được tăng cường, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với tình hình. - Các biện pháp về quản lý thiết bị, quản lý vật tư được rà soát và củng cố lại. 4/- Kế hoạch phát triển trong tương lai. - Từ 2010 nhanh chóng hồi phục SXKD, sau đó tăng trưởng khoảng 3% ¸ 5% theo từng năm. IV/ Báo cáo tài chính. Có kèm theo các báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009. Gồm 6 văn bản sau: - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Bản thuyết minh báo cáo tài chính. - Báo cáo của Ban Giám đốc. - Báo cáo của kiểm toán viên được lập. V/ Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán 1/- Kiểm toán độc lập - Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán Việt Nam. - Ý kiến kiểm toán độc lập: " Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hưởng đến báo cáo tài chính vì các lý do nêu trên, báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Cơ khí Chế tạo Hải Phòng đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cơ khí Chế tạo Hải Phòng tại ngày 31/12/2009 cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc cùng ngày phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành về kế toán có liên quan " - Các nhận xét đặc biệt: Không có. 2/- Kiểm toán nội bộ: Không có. VI/ Các Công ty có liên quan. Không có VII/ Tổ chức và nhân sự 1/- Cơ cấu tổ chức của Công ty. Gồm: a- Các Phòng, ban nghiệp vụ và kỹ thuật. 1- Phòng Tổ chức Lao động tiền lương. 2- Phòng Tài chính Kế toán. 3- Phòng Hành chính Quản trị. 4- Phòng Kỹ thuật Sản xuất. 5- Phòng Thị trường và Sản phẩm mới. 6- Phòng Cung tiêu. 7- Phòng Kiểm tra chất lượng sản phẩm. 8- Ban giá thành và Hợp đồng kinh tế. 9- Ban Đầu tư và Phát triển. 10- Ban Môi trường và An toàn lao động. 11- Ban Đào tạo và Nâng bậc. 12- Ban Sáng kiến và Đổi mới công nghệ. 13- Thường trực ISO 9001-2008. b- Các phân xưởng sản xuất và phục vụ. 1- Phân xưởng Cơ khí. 2- Phân xưởng Dụng cụ. 3- Phân xưởng Lắp ráp. 4- Phân xưởng Đột dập. 5- Phân xưởng Cơ điện. 2/- Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành. a- Giám đốc Lê Thanh Tùng, sinh năm 1945, là Kỹ sư Cơ khí, trình độ chính trị cao cấp; sở hữu 81.548 cổ phần = 7,85%. b- Phó Giám đốc thường trực Lê Hoàng Hà, sinh năm 1952, là Kỹ sư Cơ khí, trình độ chính trị trung cấp; sở hữu 46.308 cổ phần = 4,46%. c- Phó Giám đốc Bùi Hữu Thông, sinh năm 1951, là Kỹ sư Cơ khí, trình độ chính trị trung cấp; sở hữu 43.623 cổ phần = 4,2%. d- Phó Giám đốc Đào Kim Lợi, sinh năm 1953, là Kỹ sư Cơ khí, trình độ chính trị cao cấp; sở hữu 37.583 cổ phần = 3,62%. 3/- Sự thay đổi Giám đốc trong năm: Không. 4/- Quyền lợi của Ban Giám đốc. - Được trả lương, thưởng theo quy chế trả lương của Công ty. - Được hưởng mọi chế độ BHXH, BHYT, BHTN, BH thất nghiệp và các chế độ khác theo chế độ nhà nước và các quy chế của Công ty. 5/- Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động. - Tổng số cán bộ, CNLĐ: 330 người. - Các chính sách đối với người lao động: 100% CNLĐ được hưởng các chế độ chính sách theo bộ luật lao động quy định, nhất là về việc làm, tiền lương, tiền thưởng, BHXH, BHYT, BHTN, BH thất nghiệp, nghỉ lễ, nghỉ phép ... 6/- Sự thay đổi thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng. Có 1 thành viên trong 5 thành viên HĐQT đã từ trần cuối năm 2009, không bầu bổ sung thêm. VIII/ Thông tin về cổ đông và Quản trị công ty. 1/- Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát - Thành viên và cơ cấu HĐQT. + Ông Lê Thanh Tùng, Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc C.ty; sở hữu 81.548 cổ phần = 7,85%. + Ông Lê Hoàng Hà, Thành viên, PGĐ thường trực C.ty; sở hữu 46.308 cổ phần = 4,46%. + Ông Đào Kim Lợi, Thành viên, Phó Giám đốc Công ty; sở hữu 37.583 cổ phần = 3,62%. + Ông Vũ Đức Trung, Thành viên, Quản đốc PX Cơ điện; sở hữu 973 cổ phần = 0,09%. + Ông Nguyễn Trung Dũng, Thành viên, Quản đốc Phân xưởng Cơ khí (đã từ trần cuối năm 2009); sở hữu 11.401 cổ phần = 1,09%. - Thành viên và cơ cấu Ban kiểm soát. + Ông Nguyễn Thế Dân, TP Tổ chức lao động và Tiền lương, là Trưởng ban. + Ông Trần Xuân Hoạt, Quản đốc Phân xưởng Dụng cụ làm uỷ viên. - Hoạt động của HĐQT: HĐQT đã hoạt động và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo đúng quy định tại điều 39 và điều 43 của Điều lệ công ty đã sửa đổi bổ sung năm 2008. - Hoạt động của Ban kiểm soát: Ban kiểm soát đã hoạt động theo đúng quy định tại điều 52, 54 và 55 của Điều lệ công ty, đã sửa đổi, bổ sung năm 2008. - Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty: Đến hết nhiệm kỳ, sang nhiệm kỳ tới (2013 - 2018) sẽ có sự thay đổi về cơ cấu và số lượng thành viên HĐQT, sao cho gọn nhẹ, hiệu quả và đúng điều lệ. - Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho từng thành viên HĐQT, chủ tịch HĐQT, Ban Giám đốc và Ban kiểm soát được quy định trong quy chế trả lương của Công ty, đã được bổ sung sửa đổi năm 2009 (được ban hành lại năm 2010) - Về số lượng thành viên HĐQT, Ban Giám đốc và Ban Kiểm soát đã có chứng chỉ đào tạo về Quản trị công ty: có 2 người (1 trong HĐQT và 1 trong Ban Kiểm soát) - Tỷ lệ sở hữu cổ phần của các thành viên HĐQT không có gì thay đổi so với năm 2008. - Thông tin về sự giao dịch, chuyển nhượng cổ phiếu trong công ty của các thành viên HĐQT, Ban Giám đốc và Ban Kiểm soát: Không có sự biến động, giữ nguyên như năm 2008. - Thông tin về hợp đồng hoặc giao dịch đã được ký kết với công ty của thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, và những người liên quan tới các đối tượng trên: Không có gì thay đổi. 2/- Các dữ liệu thống kê về cổ đông: 2.1 Về cổ đông nhà nước - Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông nhà nước: Cổ đông nhà nước là Tổng công ty Máy &TBCN (Bộ Công Thương) nắm giữ 10% vốn điều lệ = 103.769 cổ phần. 2.2 Cổ đông sáng lập - Thông tin chi tiết về cổ đông sáng lập (Là người lao động công ty) có 158 cổ đông, nắm giữ 688.470 cổ phần = 66,4% vốn điều lệ. 2.3 Cổ đông là nước ngoài: Không có. 2.4 Cổ đông là người ngoài công ty: Có 9 cổ đông, nắm giữ 245.387 cổ phần = 23,6% vốn điều lệ.
Hải phòng, ngày 1 tháng 4 năm 2010 T/M Hội đồng quản trị
Chủ tịch Lê Thanh Tùng |